Lựa chọn dịch vụ chứng thực chữ ký số như thế nào để tối ưu hiệu quả, đảm bảo tính pháp lý?

Dịch vụ chứng thực chữ ký số là dịch vụ xác minh tính hợp lệ của chữ ký số trên các tài liệu, hợp đồng, giấy tờ điện tử hay các giao dịch trực tuyến… do đơn vị có thẩm quyền cung cấp. Dịch vụ này giúp doanh nghiệp dễ dàng ký số an toàn, tiện lợi và tuân thủ quy định pháp luật. Để hiểu rõ hơn về dịch vụ chứng thực chữ ký số, mời bạn tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây.

1. Thế nào là dịch vụ chứng thực chữ ký số?

Dịch vụ chứng thực chữ ký số được thực hiện bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số. Dịch vụ này giúp chứng minh được tính xác thực, hiệu lực của chữ ký số doanh nghiệp trên các văn bản ký điện tử. 

Dịch vụ chứng thực chữ ký số thường được cung cấp bởi các tổ chức chứng thực uy tín, đảm bảo tính hợp pháp và chất lượng của chữ ký số. Các tổ chức này sẽ sử dụng các công nghệ và quy trình tiên tiến để kiểm tra và xác minh tính hợp lệ của chữ ký số, đồng thời cung cấp các giấy chứng nhận, chứng chỉ số hay các tài liệu khác để xác nhận tính xác thực và toàn vẹn của chữ ký số.

Dịch vụ chứng thực chữ ký số 1

Theo quy định tại Mục 6, Điều 3, Nghị định 26/2007/NĐ-CP, dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm:

  • Tạo cặp khóa bao gồm khóa công khai và khóa bí mật cho thuê bao;
  • Cấp, gia hạn, tạm dừng, phục hồi và thu hồi chứng thư số của thuê bao;
  • Duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số;
  • Những dịch vụ khác có liên quan theo quy định.

2. Hiểu đúng về tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số

Điều 4 Nghị định 26/2007/NĐ-CP Quy định về Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, bao gồm:

  • Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng, nhằm mục đích kinh doanh
  • Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng là các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có cùng tính chất hoạt động hoặc mục đích công việc và được liên kết với nhau thông qua điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ cấu tổ chức chung hoặc hình thức liên kết, hoạt động chung, phục vụ nhu cầu giao dịch nội bộ và không nhằm mục đích kinh doanh. 
  • Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia là tổ chức có quyền cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số công cộng, đây là tổ chức duy nhất.

Như vậy, với các doanh nghiệp kinh doanh cần lựa chọn Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng trong chứng thực chữ ký số. 

3. Những dịch vụ bên chứng thực chữ ký số có thể cung cấp cho khách hàng

Hoạt động cung cấp dịch vụ của các tổ chức chứng thực chữ ký số công cộng được quy định tại Mục 2 (Điều 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30) của Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Cụ thể, danh sách các dịch vụ bên chứng thực chữ ký số có thể cung cấp cho khách hàng bao gồm:

3.1. Tạo và phân phối các cặp khóa

Tạo và phân phối các cặp khóa là dịch vụ do bên chứng thực chữ ký số cung cấp cho khách hàng. Cụ thể, khách hàng sẽ được cấp một cặp khóa bí mật và khóa công khai. Trong đó, khóa bí mật được dùng để tạo chữ ký số và khóa công khai được dùng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa. 

Căn cứ vào Điều 24 Nghị định 130 quy định về việc tạo khóa cũng như phân phối khóa cho thuê bao, thì khách hàng (tổ chức hoặc cá nhân) có quyền đề nghị đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số tạo cặp khóa cho mình. Ngược lại, đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cần đảm bảo rằng khách hàng đó đã sử dụng thiết bị theo đúng tiêu chuẩn quy định.

Ngoài ra, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cần đảm bảo sử dụng các phương thức chuyển giao khóa bí mật an toàn đến tổ chức, cá nhân đề nghị cấp.   

3.2. Cấp chứng thư số cho người dùng

Chứng thư số sẽ chỉ có thời hạn sử dụng nhất định, thường là 1 năm hoặc 2 năm. Khi chứng thư số hết hạn, người dùng cần phải cấp mới để tiếp tục sử dụng trong các giao dịch trực tuyến. Hoặc trong trường hợp người dùng mất chứng thư số hiện tại, thay đổi thông tin cá nhân, cần sử dụng nhiều chứng thư số cùng lúc… thì việc cấp mới sẽ được bên cung cấp dịch vụ hỗ trợ thực hiện. 

Quá trình cấp mới chứng thư số thường bao gồm xác minh danh tính của người dùng và các thông tin liên quan, sau đó tổ chức chứng thực sẽ tạo ra một cặp khóa công khai và khóa bí mật cho người dùng. Người dùng sẽ sử dụng khóa bí mật này để ký và xác thực các giao dịch trực tuyến, trong khi khóa công khai sẽ được phân phối đến các bên thứ ba để xác thực tính hợp lệ của chữ ký số.

Điều 25, Nghị định 130 quy định về tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng chỉ được cấp chứng thư số cho thuê bao khi: 

  • Thông tin mà người dùng cung cấp trong hồ sơ là hoàn toàn chính xác;
  • Khóa công khai cấp cho người dùng là duy nhất.
  • Người đề nghị cấp cần có đầy đủ các thông tin liên quan như: Tên thuê bao, tên tổ chức, số hiệu chứng thư số và các thông tin khác theo quy định pháp luật. 

Dịch vụ chứng thực chữ ký số 2

3.3. Gia hạn chứng thư số

Khách hàng cần gia hạn chứng thư số ít nhất 30 ngày trước ngày hết hạn (để làm được điều này, khách hàng cần nắm rõ cách kiểm tra chữ ký số còn hạn không và thực hiện kiểm tra định kỳ). Đồng thời đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số có nghĩa vụ hoàn thành thủ tục gia hạn trước khi hết hiệu lực cho khách hàng. 

Lưu ý:

  • Trường hợp thay đổi khóa công khai trên chứng thư số được gia hạn, người dùng  phải yêu cầu cụ thể, rõ ràng. Việc tạo khóa, phân phối khóa và công bố chứng thư số được gia hạn thực hiện theo quy định pháp luật.
  • Khách hàng phải có đơn đề nghị thay đổi cặp khóa nếu có nhu cầu thay đổi cặp khóa.

3.4. Thay đổi thông tin chứng thư số

Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số có thể thay đổi các thông tin chứng thư số theo quy định. Dịch vụ sẽ hỗ trợ người sử dụng trong từ việc xác nhận thông tin đến cung cấp các tài liệu và giấy tờ cần thiết để hoàn tất quá trình thay đổi.

3.5. Thu hồi chứng thư số

Chứng thư số sau khi được cấp cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thể thu hồi (hủy bỏ) theo quy định pháp luật. Điều 28, Nghị định 130 quy định về Tạm dừng, thu hồi chứng thư số của thuê bao. Cụ thể, chứng thư số của thuê bao bị thu hồi trong các trường hợp: 

  • Thuê bao chủ động yêu cầu tạm dừng hoặc thu hồi chứng thư số.
  • Chứng thư số của thuê bao bị cấp sai thông tin hoặc thông tin đã không còn chính xác.
  • Cơ quan tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông yêu cầu thu hồi.
  • Tuân theo điều kiện thu hồi chứng thư số trong hợp đồng giữa thuê bao và tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

Khi có căn cứ thu hồi chứng thư số, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải thực hiện thu hồi chứng thư số, đồng thời có nghĩa vụ thông báo ngay cho thuê bao và công bố trên cơ sở dữ liệu về việc chứng thư số được thu hồi.

3.6. Kiểm tra chứng thư số trực tuyến

Khi người dùng cần xác thực tính hợp lệ của một chứng thư số, dịch vụ này có thể  kiểm tra chứng thư số đó hoàn toàn trực tuyến, giúp quá trình này diễn ra nhanh chóng và chính xác. Quá trình kiểm tra sẽ cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến chứng thư số, bao gồm các thông tin về chủ sở hữu, ngày hết hạn, tổ chức cấp phát chứng thư số…

Việc kiểm tra chứng thư số trực tuyến đem đến sự tiện lợi tối đa, giúp tối ưu hóa thời gian, công sức nhờ khả năng kiểm tra mọi lúc mọi nơi. Đồng thời dịch vụ này cũng giúp người dùng đảm bảo tính an toàn và bảo mật trong các giao dịch trực tuyến, đặc biệt là trong các giao dịch có giá trị lớn hoặc nhạy cảm.

3.7. Cấp dấu thời gian

Dịch vụ cấp dấu thời gian là dịch vụ để gắn thông tin về ngày, tháng, năm và thời gian vào thông điệp dữ liệu. Đây là dịch vụ giá trị gia tăng (tăng thêm giá trị thông tin) để xác nhận thời điểm tạo, sửa đổi tài liệu điện tử như ký số chứng từ, hóa đơn,… 

Điều 30, Nghị định 130 quy định đơn vị cung cấp dịch vụ cấp dấu thời gian là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng. Đồng thời, việc cung cấp dịch vụ cấp dấu thời gian phải tuân theo các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc theo quy định của pháp luật về nguồn thời gian chuẩn quốc gia.

4. Tiêu chí lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số

Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số được phép cung cấp dịch vụ khi đáp ứng đủ các điều kiện:

  • Thứ nhất, đơn vị phải có giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp, thời hạn 10 năm.
  • Thứ hai, các đơn vị này phải có chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp. Đảm bảo các điều kiện về chủ thể, nhân sự, tài chính và kỹ thuật. 

Ngoài các điều kiện cần thiết trên, khách hàng lựa chọn dịch vụ chứng thực chữ ký số nên chú ý thêm các tiêu chí khác như:

  • Chi phí hợp lý: Chi phí cung cấp dịch vụ của các đơn vị chứng thực chữ ký số cần được thỏa thuận, công khai để khách hàng so sánh và đưa ra lựa chọn phù hợp. Khi sử dụng chữ ký số VNPT-CA, mức chi phí được công khai và nêu đầy đủ giúp khách hàng dễ dàng so sánh và lựa chọn dịch vụ phù hợp. 
  • Hỗ trợ chăm sóc khách hàng: Cần lựa chọn đơn vị có chế độ chăm sóc khách hàng tốt, ví dụ như: hỗ trợ 24/7, hỗ trợ qua nhiều kênh chăm sóc online, hotline,… Với dịch vụ chứng thực chữ ký số VNPT, khách hàng được hỗ trợ qua đa kênh chăm sóc, nhân viên sẵn sàng tư vấn 24/7 để khắc phục và giải đáp nhanh chóng vấn đề khách hàng đang gặp phải.
  • Đảm bảo tính bảo mật: Tính bảo mật của dịch vụ chứng thực chữ ký số rất quan trọng. Do đó, khách hàng nên lựa chọn đơn vị bảo mật tốt, có hệ thống lưu trữ an toàn. Trong đó, VNPT cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số sử dụng công nghệ mã khóa đảm bảo tính bảo mật cao. 
  • Giao diện dùng thân thiện: Sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số có giao diện thân thiện giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận, sử dụng và quản lý. 

Dịch vụ chứng thực chữ ký số 3

5. Dịch vụ chứng thực chữ ký số uy tín hàng đầu VNPT – CA

Dịch vụ VNPT-CA là dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do VNPT cung cấp theo giấy phép Bộ Thông tin và Truyền thông ngày 15/09/2009 cho phép xác thực tổ chức, cá nhân, website, phần mềm ứng dụng trong môi trường giao dịch điện tử. Được pháp luật thừa nhận và có đầy đủ giá trị pháp lý. 

Các loại hình chứng thư số VNPT-CA được VNPT cấp phát bao gồm:

  • Chứng thư số cho cơ quan, tổ chức
  • Chứng thư số cho cá nhân, cá nhân thuộc tổ chức – doanh nghiệp
  • Chứng thư số SSL dành cho Website
  • Chứng thư số Code Signing dành cho phần mềm

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng VNPT:

  • An toàn, tin cậy: Dịch vụ chứng thực chữ ký số VNPT được tạo lập trên nền tảng Hạ tầng khóa công khai (PKI) độ tin cậy cao trong giao dịch điện tử.
  • Được công nhận bởi pháp luật và được pháp luật bảo vệ.
  • Tối ưu thời gian và chi phí: Dịch vụ chứng thực chữ ký số VNPT được thực hiện online giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại đàm phán, ký kết hợp đồng, lưu trữ…
  • Tiếp cận cơ hội kinh doanh: Mở rộng cơ hội kinh doanh do khả năng giao kết hợp đồng nhanh chóng. Khách hàng dễ dàng gia tăng cơ hội hợp tác ở bất cứ đâu mà chữ ký số được công nhận. 
  • Mức chi phí hợp lý: Mức chi phí cho dịch vụ chứng thực chữ ký số khoảng 1.823.000 đồng/năm, đây được xem là mức giá hợp lý cho những tính năng mà dịch vụ mang lại. Thêm vào đó, nếu khách hàng mua từ 3 năm sẽ có mức giá rẻ hơn với chi phí khoảng 3.112.000 đồng/3 năm. 

Như vậy, lựa chọn dịch vụ chứng thực chữ ký số VNPT-CA là lựa chọn giúp khách hàng an tâm về tính an toàn, bảo mật, tiết kiệm và phục vụ tận tình. 

Bên cạnh VNPT – CA, VNPT còn cung cấp tới khách hàng dịch vụ VNPT Smart CA. Đây là dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo mô hình ký số từ xa không cần token, mang đến sự tiên lợi và đa dạng sự lựa chọn cho khách hàng. Doanh nghiệp có thể tham khảo dịch vụ chứng thực chữ ký số VNPT – CA và VNPT Smart CA trên oneSME vừa đơn giản, dễ dàng lại giúp doanh nghiệp tối ưu hiệu quả đáng kể. 

Để được biết thêm thông tin chi tiết hơn về dịch vụ chứng thực chữ ký số, quý khách vui lòng liên hệ theo một trong những cách dưới đây: 

  • Website: https://onesme.vn  
  • Hotline: 1800 1260 hoặc 0847 136 136

>>Xem thêm: Chỉ với một cải tiến dưới đây, hộ kinh doanh có thể dễ dàng ký văn bản mọi lúc, mọi nơi